New
Tranh Đông Hồ – Hứng Dừa – Dong Ho Art & Culture of Vietnam
Phân tích ý nghĩa chữ Hán Nôm trên tranh (Sử dụng công cụ AI để tham khảo, có thể chưa chuẩn xác theo ngữ cảnh):
Chữ Hán Nôm: 搽 (Trà) và 興 (Hưng).
- 搽 (Trà): Có nghĩa là thoa, xoa, bôi (thuốc, phấn…). Trong ngữ cảnh này, có thể hiểu là “tô điểm”, “làm đẹp”.
- 興 (Hưng): Có nghĩa là hưng thịnh, phát đạt, nổi lên.
Như vậy, “搽 興” có thể dịch là “tô điểm sự hưng thịnh” hoặc “làm đẹp cho sự phát triển”.
Về dòng chữ:
興 清 塊 寶 輔 幀 掭 帝 潮
低 與 朱 皮 受 堆
Dịch sát nghĩa theo từng chữ:
- Hưng (興): Hưng thịnh, phát đạt.
- Thanh (清): Theo từ điển Hán Nôm – từ điển phổ thông thì chữ này có nghĩa là : sảnh, trong sạch, nhà Thanh
- Khối (塊): Khối, tảng (đơn vị đo lường, chỉ sự lớn lao).
- Bảo (寶): Báu vật, đồ quý.
- Phụ (輔): Giúp đỡ, nâng đỡ.
- Trinh (幀): Bức tranh, khung tranh (biểu tượng cho sự nghiệp, công trạng).
- Thiếp (掭): Thêm vào, tô điểm.
- Đế (帝): Vua, hoàng đế.
- Triều (潮): Triều đại.
- Đê (低): Thấp, hèn mọn.
- Dữ (與): Cùng, với.
- Chu (朱): Đỏ (thường chỉ người dân thường, thấp kém).
- Bì (皮): Da.
- Thụ (受): Chịu đựng, gánh chịu.
- Đôi (堆): Đống, chồng chất.
Dịch nghĩa tổng thể:
- Thời Thanh hưng thịnh, khối báu vật giúp vua tô điểm sự nghiệp triều đại.
- Thấp hèn cùng da đỏ chịu đựng chồng chất khổ đau.
Giải thích thêm:
- Câu trên: Ca ngợi sự hưng thịnh của nhà Thanh, nhấn mạnh vai trò của những “báu vật” (người tài, của cải) trong việc xây dựng và tô điểm cho triều đại.
- Câu dưới: Thể hiện sự thương xót, đồng cảm với những người dân thường (da đỏ) phải chịu đựng cuộc sống khổ cực, bị áp bức.
Đó là qua công cụ AI, tuy nhiên để hiểu nghĩa đúng hơn mong các bậc uyên bác góp ý xây dựng để chúng ta hiểu rõ hơn văn hóa nước nhà.